Xác nhận tình trạng hôn nhân

Xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Mục đích, thời hạn sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sử dụng vào việc đăng ký kết hôn hoặc vào các mục đích khác.

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày xác nhận.

2. Thẩm quyền giải quyết

2.1. Đối với công dân Việt Nam đang cư trú trong nước, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó.

2.2. Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở trong nước thìỦy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú trước khi xuất cảnh, thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

1. Giấy tờ phải nộp: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khai (theo mẫu To khai cap xac nhan tinh trang hon nhan.docđính kèm).

2. Giấy tờ phải xuất trình: Trích lục bản án hoặc Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử (trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết).

Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật

Đăng ký lại việc kết hôn

Đăng ký lại việc kết hôn

Hồ sơ đăng ký lại kết hôn lập thành 01 bộ hồ sơ, bao gồm các giấy tờ sau:

1. Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (cá nhân tự viết phiếu Tờ khai hoặc tham khảo mẫu To khai dang ky lai ket hon 01.doc đính kèm).

2. Bản chính hoặc bản sao kết hôn đã được cấp hợp lệ trước đây.

3. Bản photocopy hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (kèm bản chính để đối chiếu).

4. Xác nhận mất sổ bộ kết hôn nơi đã đăng ký trước đây.

Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật

Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

1. Phạm vi thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch

1.1. Thay đổi họ, tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ luật Dân sự.

1.2. Cải chính những nội dung đã được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh nhưng có sai sót trong khi đăng ký.

1.3. Xác định lại dân tộc của người con theo dân tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ theo quy định của Bộ luật Dân sự.

1.4. Xác định lại giới tính của một người trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính.

1.5. Bổ sung những nội dung chưa được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.

1.6. Điều chỉnh những nội dung trong sổ đăng ký hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.

2. Thẩm quyền giải quyết

2.1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây có thẩm quyền giải quyết:

- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi (căn cứ theo giấy khai sinh).

- Bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi.

2.2. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đương sự cư trú có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi; bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi trong trường hợp công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú mà có yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch.

2.3. Trong trường hợp sổ đăng ký hộ tịch còn lưu được ở cả Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân cấp huyện, thì đương sự có quyền lựa chọn thực hiện yêu cầu bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Hồ sơ thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch được lập thành 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:

1. Các loại giấy tờ phải nộp:

- Phiếu đề nghị thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch (cá nhân tự viết hoặc tham khảo mẫu tại UBND cấp xã nơi đăng ký)

Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên thì trong Tờ khai phải có ý kiến đồng ý của người đó.

- Đối với trường hợp xác định lại giới tính thì nộp văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới tính.

2. Các loại giấy tờ phải xuất trình:

- Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch.

- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch (tùy theo từng trường hợp mà xác định là loại giấy tờ cụ thể, ví dụ: trong trường hợp thay đổi họ, tên cho con nuôi theo yêu cầu của cha, mẹ nuôi thì cần xuất trình Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi và giấy tờ chứng minh về họ của cha, mẹ nụôi; thay đổi họ từ họ của người cha sang họ của người mẹ thì cần xuất trình giấy tờ chứng minh về họ của người mẹ).

Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật

Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch có yếu tố nước ngoài

Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch có yếu tố nước ngoài

1. Sở Tư pháp thực hiện việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch đối với các trường hợp sau:

- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, mà trước đây đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền trong địa hạt thành phố Hồ Chí Minh.

- Công dân Việt Nam thường trú trong nước đã đăng ký hộ tịch tại thành phố Hồ Chí Minh hoặc đã đăng ký hộ tịch từ thời kỳ Pháp thuộc, hay thời kỳ chính quyền Ngụy Sài Gòn, hiện chỉ có 01 sổ đăng ký hộ tịch hiện đang lưu giữ tại Sở Tư pháp,

- Những trường hợp đã đăng ký khai sinh tại Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh.

2. Phạm vi thực hiện gồm:

2.1. Thay đổi họ, tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ luật Dân sự.

2.2. Cải chính những nội dung đã được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng có sai sót trong khi đăng ký.

2.3. Xác định lại dân tộc của người con theo dân tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ theo quy định của Bộ luật Dân sự.

2.4. Xác định lại giới tính của một người trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính.

2.5. Bổ sung những nội dung chưa được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.

2.6. Điều chỉnh những nội dung trong sổ đăng ký hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.

Hồ sơ đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch lập thành 01 bộ hồ sơ, gồm những giấy tờ sau:

1. Giấy tờ phải nộp:

- Phiếu đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (cá nhân tự viết phiếu đăng ký hoặc tham khảo mẫu Phieu dang ky cai chinh 01.doc đính kèm).

- Các giấy tờ cần thiết liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch (như giấy khai sinh, CMND, Hộ khẩu, Thẻ căn cước cũ...). Đối với trường hợp xác định lại giới tính phải có văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới tính.

- Bản photocopy hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (kèm bản chính đối chiếu) của người có yêu cầu.

2. Giấy tờ phải xuất trình: Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch.

Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật

Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài

Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài

1. Giấy tờ phải nộp:

- Phiếu yêu cầu đăng ký khai tử (cá nhân tự viết phiếu yêu cầu hoặc tham khảo mẫu Phieu dang ky khai tu 01.doc đính kèm).

- Bản chính Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử.

2. Giấy tờ phải xuất trình:

- Hộ chiếu, visa của người chết.

- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký khai tử.

- Sổ đăng ký tạm trú hoặc Giấy xác nhận tạm trú của người chết.

Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật

Đăng ký khai sinh

Đăng ký khai sinh

1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người mẹ thực hiện việc đăng ký khai sinh cho trẻ em.

- Nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người cha thực hiện việc đăng ký khai sinh.

- Trường hợp không xác định được nơi cư trú của người mẹ và người cha thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đang sinh sống trên thực tế thực hiện việc đăng ký khai sinh.

- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi được thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người đang tạm thời nuôi dưỡng hoặc nơi có trụ sở của tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ em đó.

- Trường hợp người mẹ có nơi đăng ký thường trú, nhưng thực tế đang sinh sống, làm việc ổn định tại nơi đăng ký tạm trú, thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi người mẹ đăng ký tạm trú cũng có thẩm quyền đăng ký việc sinh cho trẻ.

2. Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, được thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi người mẹ hoặc người cha cư trú trong thời gian ở Việt Nam.

3. Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, được thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú của người là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước. ( khi đăng ký phải xuất trình hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng )

4. Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam được thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú của người mẹ hoặc người cha.

5. Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, còn người kia là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, được thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú của người là công dân Việt Nam.

6. Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha và mẹ là công dân Việt Nam mà chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú được thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người mẹ hoặc người cha. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của người mẹ hoặc người cha thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi trẻ thực tế sinh sống thực hiện việc đăng ký.

7. Việc đăng ký khai sinh cho trẻ sinh ra ở nước ngoài ( chưa đăng ký khai sinh ở nước ngoài) được mẹ là công dân Việt Nam đưa về Việt Nam sinh sống được thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người mẹ. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của người mẹ thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi trẻ thực tế sinh sống thực hiện việc đăng ký

Hồ sơ đăng ký khai sinh được lập thành 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:

1. Giấy tờ phải nộp:

- Phiếu cung cấp thông tin đăng ký khai sinh (cá nhân tự viết hoặc tham khảo mẫu tại UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký khai sinh)

- Bản chính Giấy chứng sinh do cơ sở y tế (bệnh viện, trạm y tế, nhà hộ sinh…) nơi trẻ em sinh ra cấp. Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì Giấy chứng sinh được thay bằng:

+ Văn bản xác nhận của người làm chứng (người làm chứng phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và biết rõ sự việc làm chứng; người làm chứng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của sự việc mà mình làm chứng).

+ Trong trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.

2. Giấy tờ phải xuất trình:

- Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn).

- Bản chính Giấy chứng minh nhân dân; sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ trẻ em.

Lưu ý:

1. Thời hạn đăng ký khai sinh là 60 ngày, kể từ ngày sinh. Việc sinh chưa đăng ký trong thời hạn 60 ngày thì phải đăng ký theo thủ tục đăng ký quá hạn.( và phải nộp phạt).

2. Người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Trường hợp không trực tiếp đi nộp thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền.

Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật

Đăng ký khai sinh quá hạn

Đăng ký khai sinh quá hạn

Việc sinh chưa đăng ký trong thời hạn 60 ngày thì phải đăng ký theo thủ tục đăng ký quá hạn.

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người mẹ thực hiện việc đăng ký khai sinh quá hạn cho trẻ em.

- Nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người cha thực hiện việc đăng ký khai sinh quá hạn.

- Trường hợp không xác định được nơi cư trú của người mẹ và người cha thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đang sinh sống trên thực tế thực hiện việc đăng ký khai sinh quá hạn.

- Việc đăng ký khai sinh quá hạn cho trẻ em bị bỏ rơi được thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người đang tạm thời nuôi dưỡng hoặc nơi có trụ sở của tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ em đó.

- Trong trường hợp người đã thành niên đăng ký khai sinh quá hạn cho mình thì có thể lựa chọn nơi đăng ký khai sinh quá hạn tương tự như thẩm quyền đã nêu ở trên hoặc tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.

Hồ sơ đăng ký khai sinh quá hạn được lập thành 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:

1. Giấy tờ phải nộp:

- Phiếu cung cấp thông tin đăng ký khai sinh quá hạn (cá nhân tự viết hoặc tham khảo mẫu tại UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký khai sinh)

- Bản chính Giấy chứng sinh do cơ sở y tế (bệnh viện, trạm y tế, nhà hộ sinh…) nơi trẻ em sinh ra cấp. Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì Giấy chứng sinh được thay bằng:

+ Văn bản xác nhận của người làm chứng (người làm chứng phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và biết rõ sự việc làm chứng; người làm chứng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của sự việc mà mình làm chứng).

+ Trong trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.

2. Giấy tờ phải xuất trình:

- Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn).

- Bản chính Giấy chứng minh nhân dân; sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ trẻ em

Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật

Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài

Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài

Trẻ em sinh ra tại Việt Nam có:

- Cha và mẹ là người nước ngoài, hiện đang cư trú tại thành phố Hồ Chí Minh.

- Cha hoặc mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (trường hợp người mẹ cư trú tại thành phố Hồ Chí Minh).

- Cha hoặc mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân Việt Nam đang cư trú tại thành phố Hồ Chí Minh.

- Cha hoặc mẹ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài (sử dụng hộ chiếu nước ngoài) còn người kia là công dân Việt Nam đang cư trú tại TP. Hồ Chí Minh.

1. Giấy tờ phải nộp:

- Phiếu yêu cầu đăng ký khai sinh (cá nhân tự viết phiếu yêu cầu hoặc tham khảo mẫu Phieu dang ky khai sinh 01 đính kèm).

- Bản chính giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay thế Giấy chứng sinh.

2. Giấy tờ phải xuất trình:

- Bản sao y hoặc bản photocopy (xuất trình bản chính để đối chiếu) các loại giấy tờ sau: hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ (trường hợp kết hôn ở nước ngoài thì giấy chứng nhận kết hôn phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt);

- Trường hợp chọn quốc tịch nước ngoài thì giấy thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân về việc chọn quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật của nước đó (đã được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt).

Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật