Chia tài sản sau khi ly hôn
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn luật, Công ty Trí Tuệ Luật – nơi hội tụ nhiều luật sư giỏi, kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực hôn nhân gia đình.
Khi ly hôn vấn đề tranh chấp tài sản giữa vợ chồng luôn là vấn đề phức tạp. Pháp luật Việt Nam quy định về tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng và cách chia tài sản khi ly hôn cụ thể như sau:
Thứ nhất: Về nguyên tắc tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn được chia đôi, nhưng có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản này. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập (Điều 95 - Luật HN&GĐ).
Ly hôn đơn phương
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn luật, Công ty Trí Tuệ Luật – nơi hội tụ nhiều luật sư giỏi, kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực hôn nhân gia đình.
Khi cuộc sống hôn nhân trầm trọng, đời sống hôn nhân không thể kéo dài thì một bên vợ hoặc chồng có thể yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết cho ly hôn. Pháp luật Việt Nam quy định trình tự thủ tục, thời hạn giải quyết, thẩm quyền giải quyết việc đơn phương ly hôn giữa vợ chồng cụ thể như sau:
Mẫu Đơn Xin Ly Hôn
Trong quá trình tư vấn cho khách hàng, chúng tôi nhận thấy một thực tế đó là rất nhiều quý khách hàng muốn được các biểu mẫu văn bản. Đặc biệt là mẫu đơn xin ly hôn. Để phục vụ quý khách hàng được chu đáo và tốt hơn. Chúng tôi gửi tới quý khách hàng Biểu mẫu Đơn xin ly hôn. Cám ơn quý khách hàng đã luôn tin tưởng và sử dụng dịch vụ của Trí Tuệ Luật.
Người nước ngoài kết hôn tại Việt Nam
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000;
- Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/07/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
Thủ tục đăng ký kết hôn trong đó có một bên là người nước ngoài tại Việt Nam được giải quyết trong vòng 22-25 ngày làm việc. Quá thời hạn 7 ngày kể từ ngày có kết quả mà hai bên không đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì kết quả sẽ bị hủy. Thủ tục được tiến hành qua các bước sau
Dịch vụ nổi bật Trí Tuệ Luật
- Luật sư Giám Đốc thẩm, tái thẩm
- Luật sư tham gia Tái thẩm, Giám đốc thẩm
- Tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại
- Dịch vụ luật sư tranh tụng
- Tư vấn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa
- Điều chỉnh giấy chứng nhận Đầu tư
- Tư vấn thành lập công ty liên doanh
- Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Tư vấn pháp luật Hôn nhân gia đình
- Dịch vụ soạn thảo & tư vấn pháp lý
- Dịch vụ Luật sư cho Công ty
- Dịch vụ Tư vấn pháp Luật Lao Động
- Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp
- Dịch vụ làm sổ đỏ, sang tên sổ đỏ
- Dịch vụ luật sư phân chia Di sản thừa kế
- Dịch vụ luật sư soạn thảo Di Chúc
- Dịch vụ công chứng tại Nhà
- Các loại hợp đồng Công Chứng Tại Nhà
- Dịch vụ luật sư khởi kiện Đòi nợ/thu hồi nợ
- Tư vấn pháp luật dài hạn cho DN
Dịch vụ Tư vấn pháp Luật
- Góp vốn cty bằng quyền Sở Hữu Trí Tuệ
- Các điều khoản về hợp đồng Thương Mại
- Thủ tục cty CP vốn 100% nước ngoài
- Thủ tục giải thể công ty có vốn nước ngoài
- Quy trình tư vấn thành lập công ty
- Thẻ tạm trú 3 năm cho người nước ngoài
- Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Dịch vụ tư vấn hồi hương,nhập lại quốc tịch
- Thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người NN
- Dịch vụ Visa nhập cảnh VN cho người NN
- Tư vấn pháp luật có yếu tố nước ngoài
- Người nước ngoài sở hữu nhà tại VN
- Tư vấn Kết Hôn có yếu tố nước ngoài
- Tư vấn pháp lý Doanh Nghiệp
- Thay đổi chủ Doanh Nghiệp Tư Nhân
- Dịch vụ tư vấn ly hôn