Kết Hôn Người Nước Ngoài
- Details
- Dịch vụ Tư vấn Luật - Luật sư giỏi, uy tín, giá rẻ
Mỗi bên phải tuân thủ các điều kiện kết hôn của nước mình, trong trường hợp muốn kết hôn tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam về các điều kiện kết hôn và các trường hợp cấm kết hôn quy định tại điều 9, điều 10 Luật hôn nhân và gia đình năm 2000.
I. Điều kiện kết hôn:
Mỗi bên phải tuân thủ các điều kiện kết hôn của nước mình, trong trường hợp muốn kết hôn tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam về các điều kiện kết hôn và các trường hợp cấm kết hôn quy định tại điều 9, điều 10 Luật hôn nhân và gia đình năm 2000.
II. Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm:
* Đối với người Việt Nam:
Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn
- Giấy xác nhận tình về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng (tính đến ngày nhận đơn)
- Giấy xác nhận của Cơ quan y tế có thẩm quyền (không quá 6 tháng tính đến ngày nhận đơn) xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
- Bản sao công chứng CMND
- Bản sao công chứng sổ hộ khẩu
- Lý lịch cá nhân
* Đối với người nước ngoài:
Hồ sơ gồm:
- Giấy xác nhận tình về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng (tính đến ngày nhận đơn)
- Giấy xác nhận của Cơ quan y tế có thẩm quyền (không quá 6 tháng tính đến ngày nhận đơn) xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình
- Thẻ thường trú, tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú ở VN
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư
(Các giấy tờ này đều phải được hợp pháp hóa lãnhsự)
Giấy tờ theo quy định trên được lập thành 02 bộ nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam; 01 bộ nếu thực hiện đăng ký kết hôn tại Cơ quan ngoại giao, lãnh sự. Các giấy tờ theo quy định của người nước ngoài đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
III. Thẩm quyền và thủ tục ĐKKH:
1. Thẩm quyền đăng ký kết hôn:
Việc đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam với người nước ngoài có thể được thực hiện tại Việt Nam hoặc tại Đại sứ quán, lãnh sự quán tại nước tiếp nhận cư trú của công dân Việt nam với người nước ngoài cư trú tại nước đó, cụ thể
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa người nước ngoài thường trú tại Việt Nam với nhau.
- Uỷ ban nhân cấp xã ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký việc kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam.
- Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện đăng ký việc kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài.
2. Trình tự thủ tục:
- Hồ sơ ĐKKH được nộp tại Sở Tư pháp hoặc Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt nam
- Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam là 30 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể trường hợp hồ sơ phải điều tra xác minh).
IV. Dịch vụ của Công ty tư vấn luật, Trí Tuệ Luật về thủ tục đăng ký kết hôn:
- Tư vấn điều kiện pháp lý để có thể kết hôn với người nước ngoài;
- Soạn thảo đơn và các tài liệu liên quan nhằm hoàn thiện hồ sơ kết hôn có yếu tố nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật;
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ và theo dõi quá trình tiếp nhận, kiểm tra đánh giá của cơ quan có thẩm quyền;
- Đại diện giao dịch với cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc kết hôn với người nước ngoài.
Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn luật tốt nhất.
Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật ”