Thuế TNCN Từ Nhượng Quyền Thương Mại

Cá nhân có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên trong năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên đến VN. o Cá nhân có nơi ở thường xuyên tại VN như: có nơi để đăng ký thường trú, có thẻ thường trú thẻ tạm trú do BCA cấp hoặc có thuê nhà để ở từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế.

Đối tượng nộp thuế bao gồm:

Cá nhân cư trú & Cá nhân không cư trú

Khái niệm về cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú:

Cá nhân cư trú: Là cá nhân đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

- Cá nhân có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên trong năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên đến VN.

- Cá nhân có nơi ở thường xuyên tại VN như: có nơi để đăng ký thường trú, có thẻ thường trú thẻ tạm trú do BCA cấp hoặc có thuê nhà để ở từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế.

- Cá nhân không cư trú: Là người không đáp ứng điều kiện nêu trên

Tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại không có khác biệt giữa cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú.

I. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại: Thu nhập cá nhân nhận được từ việc nhượng quyền thương mại theo qui định của Luật thương mại.

II. Căn cứ tính thuế:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%

- Thu nhập tính thuế: là phần vượt trên 10 triệu đồng

- Thời điểm xác định thu nhập: thời điểm thanh toán tiền.

III. Kỳ tính thuế

Theo từng lần phát sinh thu nhập: Đối với TN từ đầu tư vốn; TN từ chuyển nhượng vốn; TN từ chuyển nhượng BĐS; TN từ trúng thưởng; TN từ bản quyền; TN từ nhượng quyền thương mại; TN từ thừa kế, TN từ quà tặng.

Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật ”

Các Trường Hợp Miễn Giảm Thuế TNCN

Theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 100/2008/NĐ-CP, đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

Các Trường Hợp Miễn Giảm Thuế

1. Miễn thuế :

Căn cứ quy định tại Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 4 của Nghị định số 100/2008/NĐ-CP, các khoản thu nhập sau được miễn thuế:

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng, giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa mẹ chồng, cha chồng với con dâu; giữa bố vợ, mẹ vợ với con rể; giữa ông nội, bà nội với cháu nội; giữa ông bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột với nhau.

- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật:

- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể; giữa ông nội, bà nội với cháu nội, giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột với nhau.

- Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

- Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

- Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

- Thu nhập từ kiều hối

- Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động

- Thu nhập từ tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.

- Thu nhập từ học bổng

- Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, các khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật được miễn thuế thu nhập cá nhân.

- Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiệnđược cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không nhằm mục đích thu lợi nhuận.

- Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoàivì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Giảm thuế:

Theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 100/2008/NĐ-CP, đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật ”

Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) Từ Kinh Doanh

Chi nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu hao hợp lý. DN tự xây dựng định mức tiêu hao và thông báo với cơ quan thuế trong vòng 3 tháng kể từ khi SX theo mức tiêu hao được xây dựng

Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Từ Kinh Doanh

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008 được thông qua ngày 3/6/2008

Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008

Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008

Những điểm đáng lưu ý về Luật Thuế TNDN áp dụng từ ngày 1/1/2009

I. Người chịu thuế

Tổ chức:

- nghiệp được thành lập và hoạt động theo các Luật VN;

- Các tổ chức;

- Đơn vị sự nghiệp;

- Tổ chức khác có hoạt động kinh doanh có thu nhập.

   Cá nhân:

- Cá nhân và nhóm cá nhân kinh doanh;

- Hộ kinh doanh cá thể;-Cá nhân hành nghề độc lập;

- Cá nhân cho thuê tài sản.

   Các Luật VN: Luật Doanh nghiệp, Luật DNNN, Luật đầu tư nước ngoài, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại.

   Luật nước ngoài (PE hoặc non PE)

   Các văn bản pháp luật khác

   Hình thức: Công ty, DNTN, các bên trong HĐ HTKD, xí nghiệp liên doanh dầu khí, JOC, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức theo Luật HTX…

   “Người chịu thuế” thay cho “đối tượng nộp thuế”

   Bỏ “đối tượng không thuộc diện nộp thuế” (tức “người không chịu thuế”)

II.Thu nhập chịu thuế

   Thuật ngữ:

- Thu nhập chịu thuế

- Thu nhập được miễn thuế

- Thu nhập tính thuế

- Thuế TNDN phải nộp = TN tính thuế X Thuế suất

- Thuế TNDN phải nộp=(TN tính thuế -Phần trích lập qũy KH&CN) X T.suất

- TN tính thuế = TN chịu thuế - TN miễn thuế - lỗ năm trước chuyển sang

   1.Thu nhập chịu thuế: tổng các loại thu nhập chịu thuế

- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh

- Thu nhập khác : gồm 20 loại

- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản ( đã bao gồm ở thu nhập khác)

   Nguyên tắc hòa nhập của các loại thu nhập:

- Thu nhập lãi và thu nhập lỗ: lựa chọn

- Thu nhập từ BĐS: không hòa nhập với các loại thu nhập khác( kể cả từ kinh doanh) và có chế độ chuyển lỗ riêng

- Thu nhập hưởng chế độ ưu đãi thuế.

   2.Thu nhập được miễn thuế

- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của HTX.

- Thu nhập từ thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp

- Thu nhập từ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử. Thời gian tối đa không quá 1 năm.

- Thu nhập từ hoạt động dành riêng cho người khuyết tật, sau cai nghiện, nhiễm HIV (bình quân 51% trong tổng số lao động bình quân trong năm).

- Thu nhập từ dạy nghề cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua CP, liên doanh, liên kết với DN trong nước (sau khi thu nhập này đã chịu thuế).

-  Khoản tài trợ cho giáo dục, nghiên cứu KH, VH-NT, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại VN à nếu sử dụng không đúng mục đích thì chịu thuế với thuế suất 25%.

   3. Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế=TN chịu thuế - TN miễn thuế-Lỗ năm trước chuyển sang

Thu nhập chịu thuế=TN từ SXKD hànghóa,D.vụ + Các thu nhập khác

Thu nhập từ SXKD hàng hóa, dịch vụ=Doanh thu - Chi phí được trừ

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế và nguyên tắc ghi nhận doanh thu không thay đổi

   Thời điểm để xác định doanh thu:

- Hàng hóa: chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng

- Dịch vụ: hoàn thành dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn

- Bất động sản: thời điểm bàn giao (có áp dụng chế độ tạm thu trước thuế TNDN khi thanh toán).

   Chi phí được trừ:

- Bỏ thuật ngữ “chi phí hợp lệ”

Cách thức xác định:

* Thỏa mãn nguyên tắc là chi phí

* Không thuộc các khoản không được trừ đã liệt kê. Không xuất hiện “các khoản chi không được trừ khác”

Nguyên tắc để được xem là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

- “Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN”

- “Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo qui định của pháp luật”

- Bỏ: “Các khoản chi do nguồn kinh phí khác đài thọ”.

   4. Thu nhập khác: Có 20 loại thu nhập khác, trong đó lưu ý:

   - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán

   - Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

   - Bổ sung: chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo qui định để góp vốn , để điều chỉnh tài sản khi hợp nhất, chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN, trừ trường hợp đánh giá TSCĐ khi chuyển DNNN thành Cty CP.

   Bổ sung: tiền đền bù về TSCĐ trên đất và tiền hỗ trợ di dời sau khi trừ các chi phí liên quan. Riêng tiền đền bù và tiền hỗ trợ di dời của DN theo qui định của Nhà nước thì theo qui định của pháp luật liên quan.

   Bổ sung: Khoản nhận bằng tiền hoặc hiện vật từ các nguồn tài trợ trừ tài trợ để sử dụng cho giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại VN.

   5. Các quy định bổ sung :

- DN phải đăng ký phương pháp khấu hao trước khi trích khấu hao. Trong năm DN được điều chỉnh mức trích khấu hao trong mức qui định, sau đó phải điều chỉnh đăng ký chậm nhất vào nộp quyết toán.

- Khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình có đánh giá lại TSCĐ theo qui định thì được tính khấu hao theo nguyên giá đánh giá lại.

- TSCĐ tự làm nguyên giá là tổng chi phí SX để hình thành TSCĐ.

- Công trình trên đất mượn, thuê được trích khấu hao nếu: có hợp đồng công chứng, thời gian thuê không được thấp hơn thời gian khấu hao tối thiểu; có hóa đơn thanh toán công trình kèm hợp đồng xây dựng và thanh lý quyết toán hợp đồng; được hạch toán.

- Phần trích khấu hao TSCĐ vượt quá giá trị qui định (1,6 tỉ) đ/v tài sản là xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống không được tính vào chi phí. Tàu bay dân dụng, du thuyền không dùng cho kinh doanh vận chuyển.

- Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại… 10%. Riêng DN mới thành lập 3 năm đầu là 15% (không áp dụng đ/v hợp nhất, chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi hình thức, sở hữu.

- Chi trả lãi tiền vay ngoài (không thuộc các ngân hàng và tổ chức tín dụng): giới hạn trong 1,5 lần lãi suất cơ bản tại thời điểm vay (trước đây là 1,2 lần lãi suất cho vay cao nhất của tổ chức tín dụng DN có quan hệ giao dịch).

- Chi nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu hao hợp lý. DN tự xây dựng định mức tiêu hao và thông báo với cơ quan thuế trong vòng 3 tháng kể từ khi SX theo mức tiêu hao được xây dựng. Trường hợp có điều chỉnh bổ sung phải thông báo chậm nhất lúc nộp quyết toán.

- Hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn được lập bảng kê nhưng không lập bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán.

- Chi phí tiền lương phải trả nhưng hết thời hạn nộp quyết toán năm thực tế chưa chi trừ DN có lập quĩ dự phòng để bổ sung vào quĩ tiền lương của năm sau nhằm bảo đảm việc trả lương không bị gián đoạn, mức dự phòng không quá 17% quĩ lương thực hiện.

- Tiền lương của chủ DNTN, Cty TNHH 1 thành viên, thù lao cho sáng lập viên, thành viên không điều hành.

- Chi phí tiền ăn giữa ca theo thực tế (bỏ khống chế theo lương tối thiểu)

- Bỏ: Chi tiền ăn định lượng trong ngành đặc biệt vượt mức chế độ Nhà nước qui định

- Chi trang phục bằng hiện vật quá 1-500.000 đ/người/năm; chi bằng tiền vượt quá 1.000.000 đ/người/năm.

- Bỏ mức khống chế 1,5 tháng lương tối thiểu đ/v chi bồi dưỡng lao động nữ sau khi sinh con lần một, lần hai.

- Bổ sung: chi tài trợ cho cơ sở y tế, chi tài trợ khắc phục hậu quả thiên tai, chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo được đưa vào chi phí.

- Bổ sung: giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường được đưa vào chi phí.

III. Trích lập quĩ phát triển khoa học và công nghệ

   DN được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN để lập quĩ phát triển KH-CN.

   Hàng năm DN phải lập báo cáo trích, sử dụng quĩ phát triển KH-CN vào tờ khai quyết toán thuế TNDN.

   Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập Quĩ mà không sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì phải nộp phần thuế TNDN và phần lãi phát sinh.

   Lãi suất tính lãi là lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm và thời gian tính lãi là hai năm.

IV. Thuế suất thuế TNDN

- Thuế suất phổ thông: 25% (thay cho 28%)

- Thuế suất đặc biệt: 32%-50%

- Thuế suất ưu đãi: 10%; 20% (có điều kiện và thời gian hạn chế).

Bãi bỏ thuế bổ sung đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

V. Nơi nộp thuế

-Nộp thuế nơi đóng trụ sở chính

-Nộp thuế nơi có CSSX, CSSX hạch toán phụ thuộc.

Số thuế TNDN nơi CSSX hạch toán phụ thuộc = Thuế TNDN phải nộp trong kỳ (x) Tỉ lệ CP của CSSX hạch toán phụ thuộc

Tỉ lệ CP của CSSX hạch toán phụ thuộc = Tổng CP của CSSX hạch toán phụ thuộc (/) Tổng chi phí của doanh nghiệp                                                            

Quyết toán thuế

Quyết toán thuế tại nơi có trụ sở chính

Số thuế còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo tỉ lệ.

Chi phí hoa hồng môi giới tại nước ngoài

Công văn số 137/ TCT-CS ngày 13/1/2009 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về chi phí hoa hồng môi giới tại nước ngoài như sau:

Các khoản chi hoa hồng môi giới tiêu thụ sản phẩm ở nước ngoài được xem là chi phí hợp lý để tính thuế TNDN khi có đủ các điều kiện sau:

-DN có Qui chế hoa hồng môi giới áp dụng thống nhất trong DN. Mức chi hoa hồng môi giới phù hợp với mức khống chế về chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại…

-Khoản chi hoa hồng môi giới phải thể hiện trong hợp đồng và phụ kiện, phụ lục, và có chứng từ hợp pháp chứng minh.

-Trường hợp người hưởng hoa hồng không thể ký vào phiếu chi hoặc không đồng ý thể hiện trong hợp đồng, phụ kiện, phụ lục thì chứng từ chi phải có chữ ký của giám đốc, kế toán trưởng, thủ quĩ. Người nhận tiền phải ký tên (ghi rõ họ tên, địa chỉ) vào giấy nhận tiền.

Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật ”

Thuế TNDN Từ Chuyển Nhượng Vốn - Chứng Khoán

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán toàn bộ doanh nghiệp).

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số chứng khoán của doanh nghiệp đã tham gia đầu tư chứng khoán cho một hoặc nhiều tổ chức cá nhân khác.

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm: chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.

1. Về chuyển nhượng vốn:

TN tính thuế = Giá chuyển nhượng - Giá mua của phần vốn chuyển nhượng- Chi phí chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.

Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:

+ Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn tại thời điểm góp vốn.

+ Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị phần vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.

2.Về chuyển nhượng chứng khoán: đây là hướng dẫn mới chưa có trước đây

Thu nhập tính thuế = Giá bán CK - Giá mua CK - Chi phí chuyển nhượng

   Giá bán CK:

- Đối với CK niêm yết và CK của công ty đại chúng chưa niêm yết là giá thực tế bán CK theo thông báo của Sở giao dịch CK, trung tâm giao dịch CK.

- Đối với CK không thuộc trường hợp trên là giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.

- Giá mua CK:

-Đối với CK niêm yết và CK của công ty đại chúng chưa niêm yết là giá thực mua CK theo thông báo của Sở giao dịch CK, trung tâm giao dịch CK.

- Đối với CK mua qua đấu giá là mức giá ghi trên thông báo kết quả trúng đấu giá và giấy nộp tiền

- Đối với CK không thuộc trường hợp trên là giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.

Chi phí chuyển nhượng :

Là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hoá đơn hợp pháp.

3. Thuế Suất:

Thuế suất thuế TNDN về chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán là 25%

4. Căn cứ tính thuế

Thuế TNDN phải nộp = TN tính thuế X thuế suất

Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật ”

Thuế TNDN Từ Kinh Doanh Cho Thuê Nhà

Bước 1: Đến Chi Cục thuế phòng thuế TNCN đăng ký MST cá nhân của người cho thuê (theo mẫu 01/ĐK-TNCN) 10 ngày sau lên liên hệ nhận MST - Bước 2: Nộp HS mua HĐ phòng tuyên truyền gồm: Đơn xin mua hóa đơn lẻ Hợp đồng thuê mượn nhà CMND + HK người cho thuê

1. HS mua HĐ lẻ cho việc kinh doanh cho thuê nhà (Lần đầu):

-Bước 1: Đến Chi Cục thuế phòng thuế TNCN đăng ký MST cá nhân của người cho thuê (theo mẫu 01/ĐK-TNCN)

           10 ngày sau lên liên hệ nhận MST

- Bước 2: Nộp HS mua HĐ phòng tuyên truyền gồm:

             Đơn xin mua hóa đơn lẻ

             Hợp đồng thuê mượn nhà

             CMND + HK người cho thuê

             Giấy ủy quyền

- Bước 3: Gặp QLT lấy thông tin nộp thuế MB + GTGT + TNDN                  

- Bước 4: Bổ sung biên lai nộp thuế

             Mua HĐ (Giấy giới thiệu + CMND người mua HĐ)

2. HS mua HĐ lẻ cho việc kinh doanh cho thuê nhà (Các lần tiếp theo):

- Bước 1: Lên gặp QLT lấy thông báo nộp thuế, đóng thuế xong BS biên lai nộp thuế bản photo cho QLT

- Bước 2: Mua HĐ (Giấy giới thiệu + CMND người mua HĐ)

Cách tính thuế:

   Trường hợp đối với Công ty có chức năng kinh doanh cho thuê nhà có phát sinh chứng từ hàng tháng thuế suất 10% trên GTGT, 25% TNDN. MB dựa vào vốn góp

   Trường hợp cá nhân người cho thuê nộp thuế gồm: thuế môn bài, GTGT, TNCN

   Môn bài       : 1.000.000đ /năm

   Thuế GTGT: Nộp hàng tháng

+   Tại TP.HCM = Thu nhập chịu thuế * 3.8%

+   Tỉnh               = Thu nhập chịu thuế * 3.3%

-   Thuế TNCN : Nộp hàng tháng

+   Tại TPHCM = Thu nhập chịu thuế * 35%

+   Tỉnh             = Thu nhập chịu thuế * 30%

(Trong đó thu nhập chịu thuế trừ các khoản trừ gia cảnh, BHXH, BHYT)

Ví Dụ: cho thuê nhà 20.000.000đ/ tháng

* Các khoản thuế phải nộp

- Môn bài : 1.000.000đ/năm (bắt buột)

- Thuế GTGT = 20.000.000*3.8% = 760.000/ tháng (bắt buột)

- Thuế TNCN = 20.000.000*35% = 7.000.000/ tháng

(trong đó trừ cá nhân CN = 7.000.000 -4.000.000 = 3.000.000,

trừ 1 thành viên = 3.000.000 - 1.600.000 = 1.400.000,

thành viên thứ 2 = 1.400.000 - 1.600.000 = -200.000)

Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật ”

Các Hình Thức Ưu Đãi Thuế TNDN

Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với: DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, tại khu kinh tế, khu công nghệ cao được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

1. Ưu đãi về thuế suất:

- Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với: DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, tại khu kinh tế, khu công nghệ cao được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực công nghệ cao theo quy định của pháp luật, nghiên cứu khoa học và phát triễn công nghệ; đầu tư phát triễn nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; sản xuất sản phẩm phần mềm.

- Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động đối với phần thu nhập của doanh nghiệp có được từ hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hoá).

Danh mục chi tiết các hoạt động trong lĩnh vực xã hội hoá được thực hiện theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định.

- Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian mười năm (10 năm) áp dụng đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ.

- Thuế suất ưu đãi 20% trong suốt thời gian hoạt động được áp dụng đối với Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và Quỹ tín dụng nhân dân.

Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Phần này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế.

Hết thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi doanh nghiệp chuyển sang áp dụng mức thuế suất 25%.

2. Ưu đãi về thời gian miễn giảm thuế

- Miễn 4 năm, giảm 50% trong 9 năm tiếp theo

- Miễn 4 năm, giảm 50% trong 5 năm tiếp theo

- Miễn 2 năm, giảm 40% trong 4 năm tiếp theo

- Giảm thuế khác

- Trích lập quĩ KH & PTCN: 10% trên thu nhập tính thuế

- Điều kiện ưu đãi thuế

- Thủ tục

- Hạch toán riêng (tỉ lệ doanh thu hoặc chi phí)

Không áp dụng đ/v thu nhập khác và thu nhập từ các hoạt động khai thác khoáng sản, trò chơi có thưởng, cá cược… và khác.

- Lựa chọn mức ưu đãi có lợi nhất

Chấm dứt ưu đãi thuế khi:

- Hết thời kỳ ưu đãi

- Không thỏa mãn (các) điều kiện ưu đãi.

- Giảm thuế và giãn nộp thuế TNDN cho DN nhỏ và vừa (DNNVV) và một số ngành nghề

- Giảm thuế và giãn nộp thuế TNDN đ/v quí IV năm 2008 và năm 2009.

Thông tư số 03/2009/TT-BTC ngày 13/1/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế TNDN theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội.

·Các DN được áp dụng:

Thông tư số 03 qui định có 2 loại DN được áp dụng:

1. DNNVV được giảm và giãn nộp thuế

DNNVV là DN đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

- Có vốn điều lệ không quá 10 tỉ đồng đ/v DN thành lập trước ngày 1/1/2009; có vốn điều lệ đăng ký lần đầu không quá 10 tỉ đồng đ/v DN thành lập từ ngày 1/1/2009;

- Có số lao động sử dụng bình quân trong quí IV năm 2008 không quá 300 người, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng; đ/v DN thành lập từ 1/10/2008 thì số lao động được trả lương của tháng đầu tiên (đủ 30 ngày) có doanh thu không quá 300 người.

2. DN trong các ngành nghề sau được giãn nộp thuế

+ DN có sản xuất, gia công, chế biến nông lâm, thủy sản, dệt may, da giày, linh kiện điện tử (Thông tư số 03);

+ Thông tư số 12/2009 ngày 22/1/2009 bổ sung thêm các ngành nghề sau:

- Sản xuất sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất;

- Sản xuất VLXD, gồm: gạch, ngói các loại; vôi, sơn;

- Xây dựng, lắp đặt;

- Dịch vụ du lịch;

- Kinh doanh lương thực;

- Kinh doanh phân bón

Lưu ý: Việc giảm thuế, giãn nộp thuế chỉ áp dụng đ/v DN đang thực hiện chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai.

Giảm 30% thuế TNDN cho DNNVV

DNNVV được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của quí IV năm 2008 và của năm 2009.

+ Đ/v quí IV năm 2008

Nếu xác định được doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế của quí IV năm 2008 thì số thuế TNDN phải nộp được xác định theo thu nhập chịu thuế mà DN hạch toán được (DN phải lập Báo cáo kết quả kinh doanh quí IV năm 2008 và nộp kèm tờ khai);

Nếu không xác dịnh được doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế thì số thuế TNDN phải nộp quí IV năm 2008 bằng 1/4 số thuế TNDN phải nộp năm 2008.

+ Đ/v năm 2009: DN tự xác định số thuế được tạm giảm bằng 30% số thuế tạm nộp của quí khi quyết toán thuế TNDN năm 2008 và năm 2009 DN tự xác định số thuế TNDN được giảm.

Trường hợp DN đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì số thuế TNDN được giảm 30% tính trên số thuế còn lại sau khi đã trừ đi số thuế TNDN được ưu đãi theo qui định.

Lưu ý: Thu nhập chịu thuế được giảm 30% số thuế phải nộp bao gồm cả thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển nhượng bất động sản và thu nhập từ các nguồn khác (Công văn số 1326/BTC-CST ngày 4/2/2009 của Tổng cục Thuế hướng dẫn thực hiện Thông tư số 03).

Trường hợp DN không xác định được số thuế TNDN tạm tính của các hoạt động được giãn nộp thuế so với số thuế TNDN tạm tính của các hoạt động khác thì số thuế TNDN tạm tính của các hoạt động được giãn nộp thuế xác định theo tỉ lệ % giữa tổng doanh thu của hoạt động được giảm nộp thuế trên tổng doanh thu của DN năm 2008.

Thời hạn gia hạn nộp thuế là 9 tháng kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế theo qui định của Luật Quản lý thuế, cụ thể:

Quí/2009

Được gia hạn nộp thuế đến

Quí I
Quí II
Quí III
Quí IV

29/1/2010
29/4/2010
30/7/2010
29/10/2010

 
 
 
 
·Ngày hiệu lực của Thông tư 03: 27/2/2009 (45 ngày kể từ ngày ký).

Hướng dẫn về ưu đãi thuế TNDN theo cam kết WTO

Công văn số 2348/BTC-TCT ngày 3/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn như sau

·Các DN được áp dụng

Công văn số 2348 hướng dẫn về áp dụng ưu đãi thuế TNDN đ/v các DN sau:

a) DN bị chấm dứt ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về sử dụng nguyên liệu trong nước, về tỉ lệ xuất khẩu của hoạt động dệt may;

b) DN được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về tỉ lệ xuất khẩu (trừ hoạt động dệt may) được hưởng ưu đãi về tỉ lệ xuất khẩu đến hết năm 2011.

·Hướng dẫn về ưu đãi thuế

Các DN nêu trên nếu đáp ứng các điều kiện ưu đãi khác về thuế TNDN thì được tiếp tục hưởng ưu đãi thuế TNDN tương ứng với các điều kiện DN đã đáp ứng cho thời gian ưu đãi còn lại.

+ Đ/v DN thuộc loại (a) nêu trên, được chọn một trong hai phương án sau:

- Được tiếp tục hưởng ưu đi thuế TNDN tương ứng với các điều kiện DN đáp ứng (ngoài điều kiện ưu đãi do đáp ứng điều kiện về tỉ lệ xuất khẩu, do sử dụng nguyên liệu trong nước) cho thời gian ưu đãi còn lại theo qui định về thuế TNDN tại thời điểm được cấp giấy phép thành lập.

- Được tiếp tục hưởng ưu đãi thuế TNDN tại thời điểm điều chỉnh do cam kết WTO (ngày 11/1/2007).

+ Đ/v DN thuộc loại (b) nêu trên, từ năm 2012, DN được lựa chọn một trong hai phương án sau:

- Được tiếp tục hưởng ưu đãi thuế TNDN tương ứng với các điều kiện DN đáp ứng (ngoài điều kiện ưu đãi do đáp ứng điều kiện về tỉ lệ xuất khẩu) cho thời gian ưu đãi còn lại theo qui định về thuế TNDN tại thời điểm được cấp giấy phép thành lập.

-Được tiếp tục hưởng ưu đi thuế TNDN tại thời điểm đều chỉnh do cam kết WTO (hết năm 2011).

Các điều kiện để áp dụng:

Để áp dụng ưu đãi về thuế TNDN cho thời gian còn lại nêu trên DN phải đang trong thời gian được ưu đãi về thuế TNDN.

-Thủ tục áp dụng:

DN chỉ cần thông báo với cơ quan thuế phương án DN lựa chọn mà không cần điều chỉnh Giấy phép đầu tư. Trường hợp DN có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư thì làm thủ tục để được ghi ưu đãi đầu tư vào giấy phép đầu tư.

Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật ”

Thuế Môn Bài

I. Kê khai tờ khai môn bài:

     -   Mẫu tờ khai số 01/MBAI được sử dụng chung cho các trường hợp kê khai bao gồm: kê khai lần đầu trong năm, kê khai điều chỉnh, bổ sung và kê khai của cơ sở mới thành lập.

Số tiền ghi trên tờ khai tính theo đơn vị là đồng Việt . Không ghi số thập phân trên tờ khai.

     -   Mỗi năm lập và nộp tờ khai một lần

II. Nộp thuế môn bài:

-         Nộp thuế môn bài mỗi năm một lần

-         Số tiền thuế môn bài phải nộp dựa vào bậc môn bài

-         Nếu doanh nghiệp có chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh thì mỗi CN, ĐĐKD nộp thêm 1.000.000 đ

STT

Vốn điều lệ

Bậc môn bài

1

Trên 10 tỷ

Bậc 1

2

Từ 5 tỷ đấn 10 tỷ

Bậc 2

3

Từ 2 tỷ đến 5 tỷ

Bậc 3

4

Dưới 2 tỷ

Bậc 4

Các Thủ Tục Liên Quan Khác

Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh phải mua hóa đơn từ cơ quan thuế để phát hành cho khách hàng. Thủ tục mua hóa đơn cụ thể như sau:

Cách ghi giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước

1. Giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt (mẫu số C1-02/NS):

a) Dòng số CMND : Bỏ trống không ghi .

b) Dòng Đối tượng nộp tiền ; địa chỉ : Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của đối tượng đi nộp tiền

c) Dòng Đối tượng nộp thuế, Mã số thuế :Ghi đầy đủ tên, mã số thuế (nếu có) của đối tượng nộp thuế.

d) Dòng Nộp NSNN tại KBNN…, tỉnh, thành phố…: Ghi rõ tên KBNN và tên tỉnh, thành phố nơi đối tượng nộp thuế nộp tiền thuế vào NSNN

đ) Dòng Cơ quan quản lý thu: Ghi rõ tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp

e) Dòng “Theo thông báo thu (hoặc tờ khai thuế) về .... tháng...năm: Ghi : « Tờ khai thuế môn bài năm... »

f) Phần “nội dung các khoản nộp ngân sách”: Ghi : « Nộp thuế môn bài ».

g) Phần ‘Kỳ thuế’ : Ghi năm nộp thuế môn bài

h) Chương, Loại, Khoản : Ghi tương ứng với loại hình doanh nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh chính theo hệ thống Mục lục NSNN.

i) Mục : Ghi ‘016’

k) Tiểu mục : Ghi theo bậc thuế môn bài

01 : Nếu nộp thuế môn bài từ bậc 1 đến bậc 3

02 : Nếu nộp thuế môn bài từ bậc 4 đến bậc 6

99 : Bậc thuế khác

i) Số tiền thuế : Ghi số tiền thuế môn bài phải nộp.

2. Giấy nộp tiền vào NSNN bằng chuyển khoản (mẫu số C1-03/NS):

a) Các mục ‘ Đối tượng nộp tiền’, ‘Số CMND)’ ; ‘Địa chỉ’ ; ‘Đối tượng nộp thuế’ ; ‘ Mã số thuế’ ghi giống như giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt.

b) Dòng “Đề nghị Ngân hàng (KBNN)… trích TK số…”: Ghi rõ tên Ngân hàng hoặc KBNN phục vụ đối tượng nộp, số tài khoản của đối tượng nộp.

c) Dòng “Để nộp vào NSNN, tài khoản số… của KBNN…”: Ghi rõ số tài khoản thu NSNN (TK 741) của KBNN...

d) Dòng “Tại Ngân hàng (KBNN)…”: Ghi rõ tên KBNN nơi thực hiện thu NSNN.

đ) Phần “nội dung các khoản nộp ngân sách”: Ghi « nộp thuế môn bài ».

Thủ tục mua hoá đơn

Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh phải mua hóa đơn từ cơ quan thuế để phát hành cho khách hàng. Thủ tục mua hóa đơn cụ thể như sau:

1. Thủ tục mua hóa đơn lần đầu,

a- Đối với tổ chức kinh doanh: tổ chức kinh doanh mua hoá đơn lần đầu phải nộp các giấy tờ sau:

- Đơn xin mua hoá đơn (theo mẫu).

- Giấy giới thiệu của tổ chức kinh doanh do người đại diện có thẩm quyền ký giới thiệu người đến cơ quan thuế liên hệ mua hoá đơn. Trên giấy giới thiệu phải ghi rõ họ tên, chức vụ, số chứng minh thư nhân dân của người được giới thiệu đến liên hệ mua hoá đơn.

- Giấy Chứng nhận đăng ký thuế bản photocopy có xác nhận sao y bản chính của tổ chức kinh doanh.

Khi đến mua hoá đơn, người đứng tên trên giấy giới thiệu phải xuất trình chứng minh thư nhân dân (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) với cơ quan thuế.

b- Đối với hộ kinh doanh: hộ kinh doanh nộp thuế theo kê khai mua hoá đơn lần đầu phải nộp các giấy tờ sau:

- Đơn xin mua hoá đơn (theo mẫu).

- Giấy Chứng nhận đăng ký thuế bản photocopy. Khi đến cơ quan thuế nộp hồ sơ xin mua hoá đơn phải mang theo bản chính Giấy Chứng nhận đăng ký thuế để cơ quan thuế kiểm tra đối chiếu tính xác thực của bản photocopy. Nếu là bản photocopy có công chứng thì không phải mang theo bản chính.

- Trường hợp chủ hộ kinh doanh uỷ quyền cho người khác thì phải viết giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự uỷ quyền. Giấy uỷ quyền phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, số chứng minh thư nhân dân của người được uỷ quyền.

Khi đến liên hệ với cơ quan thuế, chủ hộ kinh doanh hoặc người được uỷ quyền phải xuất trình kèm theo chứng minh thư nhân dân (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật).

c- Hồ sơ mua hoá đơn lần đầu của tổ chức kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Khi có sự thay đổi địa điểm giao dịch, địa điểm kinh doanh; trong vòng 10 ngày (ngày làm việc) cơ sở kinh doanh phải gửi thông báo thay đổi địa điểm cho cơ quan thuế biết.

d- Trách nhiệm của cơ quan thuế: tiếp nhận hồ sơ mua hoá đơn lần đầu của tổ chức, hộ kinh doanh và có trách nhiệm kiểm tra thủ tục mua hoá đơn lần đầu quy định tại điểm a và điểm b nêu trên.

Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:

+ Kiểm tra đối chiếu họ tên, số chứng minh thư nhân dân của người trực tiếp đến mua hoá đơn với họ tên, số chứng minh thư nhân dân ghi trong đơn hoặc trong giấy giới thiệu hoặc giấy uỷ quyền.

+ Kiểm tra các nội dung ghi trong đơn xin mua hoá đơn đảm bảo đầy đủ, rõ ràng theo mẫu quy định.

+ Đối chiếu tên cơ sở kinh doanh, số đăng ký kinh doanh, mã số thuế ghi trong đơn xin mua hoá đơn với Giấy Chứng nhận đăng ký thuế.    

Sau khi đã kiểm tra theo các nội dung trên thấy phù hợp, cơ quan thuế viết giấy hẹn giao cho cơ sở kinh doanh hẹn ngày giải quyết bán hoá đơn, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể cơ quan thuế quyết định thời gian hẹn, nhưng tối đa không quá 5 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận hồ sơ. Trong thời gian hẹn cơ sở kinh doanh, cơ quan thuế kiểm tra thực tế địa điểm kinh doanh để xác định thực tế cơ sở kinh doanh có kinh doanh tại địa điểm khai báo hay không. Kết quả kiểm tra thực tế phải thể hiện bằng biên bản xác nhận địa điểm kinh doanh cuả tổ chức, cá nhân mua hoá đơn. Sau khi kiểm tra thực tế nếu đủ điều kiện, cơ quan thuế phải làm thủ tục cấp sổ mua hoá đơn cho cơ sở kinh doanh, đồng thời bán hoá đơn lần đầu theo đúng ngày hẹn. Trường hợp không đủ điều kiện được mua hoá đơn, cơ quan thuế phải thông báo cho cơ sở kinh doanh biết lý do.

Số lượng hoá đơn tổ chức, hộ kinh doanh được mua lần đầu không quá 2 quyển.

2.Thủ tục mua hóa đơn các lần tiếp sau:

a- Tổ chức, hộ kinh doanh mua hoá đơn lần tiếp theo nộp cho cơ quan thuế các giấy tờ sau:

- Đối với tổ chức kinh doanh: Giấy giới thiệu của tổ chức kinh doanh do người đại diện có thẩm quyền ký, trên giấy giới thiệu phải ghi rõ họ tên, chức vụ, số chứng minh thư nhân dân của người được tổ chức kinh doanh cử đi mua hoá đơn, số lượng hoá đơn xin mua.

- Đối với hộ kinh doanh: đơn xin mua hoá đơn, trong đơn phải ghi rõ họ tên chủ hộ kinh doanh, số chứng minh thư nhân dân, địa chỉ kinh doanh, số lượng hoá đơn xin mua. Nếu chủ hộ kinh doanh uỷ quyền cho người khác phải có giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật. Giấy uỷ quyền phải ghi rõ họ tên, số chứng minh thư nhân dân của người được uỷ quyền.

- Sổ mua hoá đơn đã được cơ quan thuế cấp.

Người được tổ chức kinh doanh giới thiệu đến mua hoá đơn, chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh uỷ quyền, đến mua hoá đơn phải xuất trình cho cơ quan thuế chứng minh thư nhân dân bản chính (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật).

b- Trách nhiệm của cơ quan thuế:

Tiếp nhận hồ sơ mua hoá đơn của tổ chức, hộ kinh doanh. Thực hiện kiểm tra hồ sơ và đối chiếu với chứng minh thư nhân dân để xác định người đến mua hoá đơn là đúng với họ tên người ghi trên giấy giới thiệu của tổ chức hoặc chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh uỷ quyền. Nếu đã phù hợp, cơ quan thuế có trách nhiệm bán hoá đơn cho cơ sở kinh doanh sử dụng; số lượng hoá đơn bán tối đa không quá số lượng hoá đơn đã sử dụng của tháng liền kề trước đó. Ví dụ Công ty A ngày 10/8 đến mua hoá đơn, số lượng xin mua là 15 quyển nhưng số lượng hoá đơn sử dụng tháng 7 là 12 quyển thì chỉ được mua tối đa 12 quyển.

- Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập, nếu chưa hết tháng đã sử dụng hết hoá đơn mua lần đầu (02 quyển), cơ quan thuế sẽ căn cứ vào thời gian sử dụng hoá đơn mua lần đầu để quyết định số lượng hoá đơn được mua lần tiếp theo, sau khi đã xác định được số lượng hoá đơn sử dụng tháng thì sẽ bán theo mức sử dụng của tháng trước liền kề.

- Đối với cơ sở kinh doanh vi phạm điều 14 (trừ điểm 1, điểm 2), điều 15 và điều 16 Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ quy định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn, nếu chấp hành Quyết định xử phạt và nộp tiền phạt, tiền thuế truy thu (nếu có) ngay vào ngân sách Nhà nước thì giải quyết bán hoá đơn như mức bán lần đầu (tối đa 02 quyển).

Sau thời gian 3 tháng nếu cơ sở kinh doanh không tiếp tục vi phạm thì cơ quan thuế bán hoá đơn như các cơ sở kinh doanh chấp hành tốt chế độ quản lý và sử dụng hoá đơn.

Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật ”