Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự - hôn nhân - gia đình
- Chi tiết
- Dịch vụ Tư vấn Luật - Luật sư giỏi, uy tín, giá rẻ
Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự - hôn nhân - gia đình
Hồ sơ cần thiết:
- Đơn khởi kiện (theo mẫu)
- Các tài liệu liên quan đến vụ kiện ( giấy tờ nhà, đất, hợp đồng...)
- Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu (bản sao có sao y) nếu là cá nhân;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan khác như: giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có sao y) nếu là pháp nhân.
- Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao).
Lưu ý: Các tài liệu nêu trên là văn bản, tài liệu tiếng nước ngoài đều phải được dịch sang tiếng Việt Nam. Do cơ quan, tổ chức có chức năng dịch thuật, kèm theo bản gốc.
Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.
Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật ”
Thủ tục cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
- Chi tiết
- Dịch vụ Tư vấn Luật - Luật sư giỏi, uy tín, giá rẻ
Thủ tục cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
(Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch)
Những trường hợp được cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:
Sở Tư pháp thành phố thực hiện việc cấp bản sao giấy tờ hộ tịch cho công dân
có đăng ký hộ tịch tại thành phố, bao gồm những trường hợp sau đây:
1. Cấp bản sao khai sinh, khai tử, kết hôn từ năm 1953 trở về trước đăng
ký tại Sài Gòn, Chợ Lớn, Gia Định.
2. Án trích lục của Tòa Hòa giải Sài Gòn từ năm 1947 đến năm 1975; Tòa Sơ
thẩm Sài Gòn, Tòa Sơ thẩm Gia Định từ năm 1950 đến năm 1975.
3. Cấp bản sao khai sinh, khai tử có yếu tố nước ngòai từ năm 1999 và kết
hôn từ năm 1989 đến nay đã đăng ký tại Sở Tư pháp thành phố.
4. Cấp bản sao khai sinh cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước
đây đã đăng ký hộ tịch tại Sài Gòn, Chợ Lớn, Gia Định mà sổ bộ hiện nay do Phòng
Tư pháp các quận, huyện tại thành phố quản lý.
Biểu mẫu:
Phiếu tích lục khai sinh
Phiếu tích lục chứng tử
Phiếu tích lục kết hôn
Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.
Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật ”
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (ghi chú ly hôn)
- Chi tiết
- Dịch vụ Tư vấn Luật - Luật sư giỏi, uy tín, giá rẻ
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (ghi chú ly hôn)
Hồ sơ ghi chú ly hôn lập thành 02 bộ hồ sơ, bao gồm các giấy tờ sau:
1. Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (theo mẫu TP/HT-2010-.TK.GCLH đính kèm).
2. Bản sao giấy tờ chứng minh việc ly hôn, là một trong các giấy tờ: Bản án/Quyết định ly hôn của Toà án nước ngoài đã có hiệu lực thi hành; Bản thỏa thuận ly hôn do Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài công nhận đã có hiệu lực thi hành hoặc các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp công nhận việc ly hôn.
3. Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế để chứng minh nhân thân của người có đơn yêu cầu.
4. Bản sao hộ khẩu, trong trường hợp công dân Việt Nam ở nước ngoài về thường trú tại Việt Nam, có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn mà việc kết hôn trước đây đã được đăng ký tại Cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.
Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật ”
Đăng ký việc giám hộ có yếu tố nước ngoài
- Chi tiết
- Dịch vụ Tư vấn Luật - Luật sư giỏi, uy tín, giá rẻ
Đăng ký việc giám hộ có yếu tố nước ngoài
Hồ sơ giám hộ có yếu tố nước ngoài lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau:
1. Giấy cử người giám hộ. Giấy cử người giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử người giám hộ (cá nhân tự viết Giấy cử người giám hộ hoặc tham khảo mẫu Giay cu nguoi giam ho 01 đính kèm)
2. Phiếu lý lịch tư pháp của người được cử giám hộ.
3. Trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản (03 bản) và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử giám hộ.
4. Hộ chiếu, visa và giấy xác nhận cư trú của người được cử giám hộ (người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài) (bản sao có chứng thực, hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
5. CMND và Hộ khẩu của người cử giám hộ (công dân Việt Nam) (bản sao có chứng thực, hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
6. CMND và Hộ khẩu của người được giám hộ (nếu có) (bản sao có chứng thực, hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.
Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật ”
Đăng ký thay đổi, chấm dứt giám hộ
- Chi tiết
- Dịch vụ Tư vấn Luật - Luật sư giỏi, uy tín, giá rẻ
Đăng ký thay đổi, chấm dứt giám hộ
1. Điều kiện thay đổi giám hộ
- Người giám hộ không còn đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 60 Bộ luật dân sự năm 2005.
- Người giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích, tổ chức làm giám hộ chấm dứt hoạt động.
- Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám hộ.
- Người giám hộ đề nghị thay đổi và có người khác nhận làm giám hộ
2. Điều kiện chấm dứt giám hộ
- Người được giám hộ có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Người được giám hộ chết.
- Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
- Người được giám hộ được nhận làm con nuôi.
3. Thẩm quyền giải quyết
- Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đã đăng ký việc giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt việc giám hộ.
- Trong trường hợp người giám hộ đề nghị được thay đổi giám hộ và có người khác có đủ điều kiện nhận làm giám hộ thì các bên làm thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới.
Hồ sơ đăng ký chấm dứt việc giám hộ được lập thành 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
1. Các giấy tờ phải nộp:
- Đơn đề nghị chấm dứt việc giám hộ (cá nhân tự viết đơn hoặc tham khảo mẫu tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đăng ký).
- Bản chính Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây.
- Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.
2. Các giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy tờ cần thiết chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ.
- Bản chính giấy CMND, hộ khẩu của người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ.
Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.
Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật ”
Đăng ký giám hộ
- Chi tiết
- Dịch vụ Tư vấn Luật - Luật sư giỏi, uy tín, giá rẻ
Đăng ký giám hộ
1. Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có tư cách đạo đức tốt; không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.
- Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ.
2. Thẩm quyền giải quyết
Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú của người giám hộ hoặc nơi có trụ sở của cơ quan, tổ chức đảm nhận giám hộ thực hiện đăng ký việc giám hộ.
Hồ sơ đăng ký giám hộ được lập thành 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
1. Giấy tờ phải nộp:
- Người được cử làm giám hộ phải nộp Giấy cử giám hộ. Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ.
- Trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ. Danh mục tài sản được lập thành 3 bản, một bản lưu tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đăng ký việc giám hộ, một bản giao cho người giám hộ, một bản giao cho người cử giám hộ.
2. Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính Giấy CMND, hộ khẩu của người giám hộ, người cử giám hộ và người được giám hộ.
- Bản chính giấy tờ chứng minh điều kiện của người giám hộ (chỗ ở, thu nhập…).
- Bản chính giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người giám hộ với người được giám hộ và người cử giám hộ.
Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.
Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật ”
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
- Chi tiết
- Dịch vụ Tư vấn Luật - Luật sư giỏi, uy tín, giá rẻ
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ,con có yếu tố nước ngoài lập thành 01 bộ hồ sơ, gồm những giấy tờ sau:
1. Đơn xin nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định (Xem mẫuTPHTNNg-2010-CMC.1 đính kèm).
2. Bản sao giấy khai sinh của người con; trường hợp người con chưa đăng ký khai sinh thì cung cấp giấy chứng sinh của cơ sở y tế (bản sao có chứng thực, hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
3. Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài) của người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con (bản sao có chứng thực, hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu).
4. Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với công dân Việt Nam thường trú ở trong nước); Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con (bản sao có chứng thực, hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu).
5. Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ, con (ví dụ: thư, ảnh, băng đĩa hình, kết quả giám định về y học … ).
6. Văn bản thỏa thuận quốc tịch cho con của người cha, người mẹ (trường hợp người con chưa đăng ký khai sinh).
Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.
Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật ”
Đăng ký nuôi con nuôi
- Chi tiết
- Dịch vụ Tư vấn Luật - Luật sư giỏi, uy tín, giá rẻ
Đăng ký nuôi con nuôi
1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c nêu trên.
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
3. Đăng ký nhu cầu nhận nuôi con nuôi: Công dân Việt Nam hiện đang thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định của Luật Nuôi con nuôi năm 2010 nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi thì đăng ký nhu cầu nhận con nuôi với Sở Tư pháp Thành phố; nếu có trẻ em để giới thiệu làm con nuôi thì Sở Tư pháp sẽ giới thiệu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó thường trú để xem xét, giải quyết.
Hồ sơ đăng ký nhận nuôi con nuôi lập thành 01 bộ, gồm những giấy tờ sau:
1. Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu do Bộ Tư pháp quy định).
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp.
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: nếu người xin nhận con nuôi là vợ chồng, thì phải có bản sao giấy chứng nhận kết hôn; nếu người xin nhận con nuôi là người độc thân, thì phải có văn bản xác nhận về tình trạng độc thân do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó thường trú cấp; nếu người đó đã ly hôn, thì phải có bản sao Bản án/Quyết định ly hôn có hiệu lực của Tòa án; nếu người đó có vợ/chồng chết, thì phải có bản sao Giấy chứng tử của người chết;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp và văn bản xác nhận về hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp người xin nhận con nuôi thuộc diện được miễn các điều kiện này theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật Nuôi con nuôi.
- Phiếu lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe, văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi trong nước chỉ có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng không chụp quá 06 tháng;
- Tùy từng trường hợp cụ thể mà phải có giấy tờ sau:
+ Biên bản do Ủy ban nhân dân xã hoặc Công an xã lập đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi;
+ Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi;
+ Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em bị mất tích đối với trường hợp trẻ em có cha, mẹ đẻ bị mất tích hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em bị mất năng lực hành vi dân sự đối với trường hợp trẻ em có cha đẻ, mẹ đẻ bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
- Mẫu đơn xin nuôi con nuôi trong nước
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi
- Báo cáo tình hình phát triển của trẻ em trong nước
Lưu ý:
1. Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ của trẻ em có trách nhiệm lập hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi trong trường hợp trẻ em đang sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng có trách nhiệm lập hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi nếu trẻ em sống tại cơ sở nuôi dưỡng.
2. Hồ sơ của người nhận con nuôi và hồ sơ của người được nhận làm con nuôi phải được lập cùng thành 01 bộ và do người nhận con nuôi trực tiếp nộp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi trẻ em cư trú hoặc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người xin nhận con nuôi cư trú (trong trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ của trẻ em được làm con nuôi).
3. Các hành vi bị cấm khi nhận nuôi con nuôi:
a) Lợi dụng việc nuôi con nuôi để trục lợi, bóc lột sức lao động, xâm hại tình dục; bắt cóc, mua bán trẻ em.
b) Giả mạo giấy tờ để giải quyết việc nuôi con nuôi.
c) Phân biệt đối xử giữa con đẻ và con nuôi.
d) Lợi dụng việc cho con nuôi để vi phạm pháp luật về dân số.
e) Lợi dụng việc làm con nuôi của thương binh, người có công với cách mạng, người thuộc dân tộc thiểu số để hưởng chế độ, chính sách ưu đãi của Nhà nước.
f) Ông, bà nhận cháu làm con nuôi hoặc anh, chị, em nhận nhau làm con nuôi.
g) Lợi dụng việc nuôi con nuôi để vi phạm pháp luật, phong tục tập quán, đạo đức, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.
Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật ”