Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu
- Chi tiết
- Dịch vụ Tư vấn Luật - Luật sư giỏi, uy tín, giá rẻ
Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu là câu hỏi của nhiều người khi họ đã tìm thấy một nửa của mình và hạnh phúc hơn cả là lấy chồng ngoại quốc. Chính vì thế mà bạn nên trang bị cho mình những kiến thức liên quan tới vấn đề tư vấn kết hôn với người nước ngoài Đăng ký kết hôn với người nước ngoài bởi khi bạn lấy chồng nước ngoài sẽ có nhiều thủ tục pháp lý.
Dưới đây là những thông tin bạn cần biết về Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu và thủ tục đăng ký kết hôn người nước ngoài như thế nào.
1. Đăng ký việc kết hôn giữa hai công dân Việt Nam cùng tạm trú ở nước ngoài
Hai bên nam, nữ phải trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện. Trường hợp một trong hai bên không thể trực tiếp tới nộp hồ sơ mà có lý do chính đáng thì cần có đơn xin nộp hồ sơ vắng mặt và ghi rõ lý do.
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của mỗi bên cần có các giấy tờ sau:
-Tờ khai đăng ký kết hôn, trong đó khai đầy đủ các mục và có chữ ký của cả hai bên nam, nữ.
-Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc trước khi xuất cảnh ra nước ngoài đương sự là người chưa có vợ/chồng. Nếu có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do các cơ quan có thẩm quyền cấp thì không cần nộp Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận này. Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nêu ở điểm này phải là bản chính (có dấu đỏ), không được là bản sao, kể cả bản sao có công chứng.
- Giấy Xác nhận tình trạng hôn nhân nêu tại điểm này cần ghi rõ những yếu tố sau: họ tên, ngày, tháng, năm sinh; địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú/cơ quan công tác hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai; lần này kết hôn là lần thứ mấy .
Thẩm quyền xác nhận về tình trạng hôn nhân như sau:
- Xác nhận về tình trạng hôn nhân đối với công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài do Uỷ ban nhân dân xã, phường ở trong nước xác nhận cho thời gian trước khi đương sự xuất cảnh.
- Với trường hợp một bên là cán bộ, công chức, người lao động đang công tác tại các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, doanh nghiệp nhà nước hoặc đang phục vụ trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân xin kết hôn với công dân Việt Nam đang tạm trú ở nước ngoài thì việc xác nhận tình trạng hôn nhân trong Tờ khai đăng ký kết hôn do thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ quản của người đó thực hiện.
Với trường hợp đương sự đã cư trú tại một nước thứ ba từ 6 tháng trở lên trước khi đến nước tiếp nhận thì cần xuất trình thêm giấy xác nhận của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước thứ ba đó về việc đương sự không đăng ký kết hôn trong thời gian lưu trú tại nước này.
- Trong trường hợp vợ /chồng chết hay bị tuyên bố là chết thì trong hồ sơ cần có bản sao Giấy chứng tử.
- Trong trường hợp ly hôn thì trong hồ sơ cần có bản sao bản án hoặc quyết định cho ly hôn của Toà án Việt Nam đã có hiệu lực pháp luật.
Trong trường hợp bản án, quyết định cho ly hôn của Toà án/cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài thuộc loại phải ghi chú vào sổ hộ tịch theo quy định của pháp luật Việt Nam về đăng ký hộ tịch thì bản án, quyết định đó phải được ghi chú trước khi nộp hồ sơ.
Những người công tác, lao động, học tập ở nước ngoài thuộc sự quản lý của bộ phận chuyên trách của cơ quan đại diện hoặc các cơ quan, tổ chức khác của Việt Nam có đại diện ở nước ngoài thì cần có xác nhận hoặc giấy giới thiệu của bộ phận, cơ quan đó.
Giấy khai sinh bản chính hoặc bản sao công chứng.
Ảnh hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế, xuất trình bản chính để đối chiếu.
2. Đăng ký việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với công dân nước ngoài hoặc giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên hoặc cả hai bên cùng định cư ở nước ngoài
Hồ sơ đăng ký kết hôn( ngoài các giấy tờ nêu tại mục 5.3.1) đương sự cần nộp thêm các giấy tờ sau:
1. Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân hoặc thường trú (đối với người không quốc tịch), cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Việc xác nhận người nước ngoài không có vợ/chồng có thể bằng một văn bản riêng. Trong trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc xác nhận vào Tờ khai hoặc cấp loại giấy này thì có thể thay thế bằng việc xác nhận lời tuyên thệ của đương sự về việc không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật nước đó.
2. Xác nhận về tình trạng hôn nhân đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài do các cơ quan có thẩm quyền ở trong nước cấp xác nhận cho thời gian trước khi đương sự xuất cảnh ra nước ngoài (nếu trước đây đương sự đã thường trú ở Việt Nam). Đối với thời gian ở nước ngoài, phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại, trừ khi Lãnh sự có đầy đủ cơ sở để khẳng định đương sự không có vợ/chồng.
3. Đối với công dân người Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì phải nộp Giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc không trái với quy định của ngành đó.
4. Lý lịch cá nhân theo mẫu đã quy định
5. Giấy khám sức khỏe của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam / nước ngoài cấp trong vòng 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hay mắc bệnh tâm thần , không có khả năng kiểm soát được hành vi của mình, không mắc bệnh hoa liễu.
Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp/công chứng/chứng thực phải được hợp pháp hoá theo quy định về hợp pháp hoá lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá và phải được dịch ra tiếng Việt. Bản dịch cũng phải được công chứng theo quy định về công chứng.
Thời gian là 30 ngày nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam kể từ ngày sở Tư Pháp nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.Trong trường hợp có yêu cầu của cơ quan công an cần xác minh thêm thì thời gian kéo dài thêm 45 ngày
Thời gian 30 ngày được áp dụng đăng ký kết hôn tại cơ quan ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam, Trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan hữu quan trong nuớc xác minh thêm thì thời hạn kéo dài thêm 20 ngày nữa.
Hãy nhấc máy gọi0394721077 - 0373844485để được sử dụng dịch vụ tư vấn luật tốt nhất.Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao, để được đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
“ Thành công của khách hàng là thành công của TLLAW.VN ”
- dịch vụ giải quyết kết hôn với người nước ngoài
- dịch vụ kết hôn có yếu tố nước ngoài nhanh
- dịch vụ kết hôn với người nước ngoài
- hồ sơ kết hôn với người nước ngoài
- kết hôn với người nước ngoài nhanh
- luat su
- luật sư tư vấn thủ tục kết hôn với người nước ngoài
- luat su uy tin
- thủ tục kết hôn với người nước ngoài
- văn phòng luật sư giỏi
- van phong luat su gioi
- văn phòng luật sư giỏi tp hcm
- van phong luat su uy tin
- đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
- đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- đăng ký kết hôn với việt kiều
Thông tin luật mới nhất
Thông tin luật cũ hơn
- Kết hôn với người nước ngoài cần thủ tục gì
- Dịch vụ giải quyết ly hôn nhanh với người nước ngoài
- Luật sư đại diện giải quyết tranh tài sản ly hôn
- Vợ chồng thuận tình ly hôn có thể nộp đơn ở nơi cư trú
- Thuê luật sư giải quyết ly hôn
- Thụ lý đơn yêu cầu ly hôn
- Luật tư vấn Thuận tình ly hôn
- Tư vấn thủ tục ly hôn khi một bên đang sống ở nước ngoài thế nào
- Quyền nuôi con khi không đăng kí kết hôn thuộc về ai
- Các con có được chia tài sản khi bố mẹ ly hôn