Thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
- Chi tiết
- Dịch vụ Tư vấn Luật - Luật sư giỏi, uy tín, giá rẻ
THỦ TỤC NHẬN CON NUÔI ĐÍCH DANH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Trí Tuệ Luật là nơi hội ngộ nhiều Luật sư, thạc sỹ luật, tiến sỹ luật, chuyên viên tư vấn pháp luật giỏi, có đạo đức hành nghề, lương tâm, và trách hiệm, hoạt động đa dạng nhiều lĩnh vực tư vấn pháp luật khác nhau như tư vấn pháp luật dân sự, tư vấn pháp luật doanh nghiệp, tư vấn pháp luật đầu tư, tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình, tư vấn pháp luật thừa kế, tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ, tư vấn pháp luật kinh doanh thương mại, tư vấn pháp luật nhà đất….
Về vấn đề nhận con nuôi đích danh có yêu tố nước ngoài, TLLAW.VN xin hướng dẫn thủ tục và điều kiện để nhận con nuôi như sau:
1/ Về điều kiện được nhận con nuôi đích danh có yếu tố nước ngoài
Khoản 2 Điều 28 Luật Nuôi con nuôi năm 2010 quy định người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngòai thường trú ở nước ngoài chỉ được phép xin nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau:
“2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau đây:
a) Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;
b) Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
c) Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi;
d) Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi;
đ) Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm.
3. Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi.
4. Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam.”
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 29 về điều kiện đối với người nhận con nuôi, cần phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người nhận con nuôi thường trú và quy định tại Điều 14 của Luật Nuôi con nuôi 2010 về điều kiện đối với người nhận con nuôi.
“Điều 14. Điều kiện đối với người nhận con nuôi
1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.”
2/ Về thủ tục nhận con nuôi đích danh có yếu tố nước ngoài
* Để nhận con nuôi tại Việt Nam, người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam cần phải chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
- Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;
- Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.
Các giấy tờ trên phải do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận. Hồ sơ của người nhận con nuôi được lập thành 02 bộ và nộp cho Bộ Tư pháp thông qua cơ quan trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú. Đối với trường hợp được xin đích danh, người nhận con nuôi cần phải có thêm tài liệu chứng minh mình thuộc các trường hợp đó và người nhận con nuôi có thể trực tiếp nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp.
* Đối với trường hợp người nước ngoài thường thú tại Việt Nam thì giấy tờ nhận con nuôi là người Việt Nam bao gồm:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
Hồ sơ của người nhận con nuôi được nộp cho Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú.
Hãy nhấc máy gọi TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬTđể được sử dụng dịch vụ tư vấn luật tốt nhất.Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
“ Thành công của khách hàng là thành công của TLLAW.VN ”
- luat su
- luat su uy tin
- nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
- thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
- tu van luat
- tư vấn luật
- tư vấn pháp luật
- tu van phap luat
- tư vấn pháp luật miễn phí
- tư vấn pháp luật online
- tư vấn pháp luật qua điện thoại
- tư vấn pháp luật trực tuyến
- văn phòng luật sư giỏi
- van phong luat su gioi
- văn phòng luật sư giỏi tp hcm
- van phong luat su uy tin
Thông tin luật mới nhất
Thông tin luật cũ hơn
- Giám đốc thẩm tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
- Dịch vụ tư vấn Kết hôn với người nước ngoài
- Dịch vụ giám đốc thẩm xét xử vụ án dân sự
- Thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lao động
- Giải quyết tranh chấp về thừa kế khi hết thời hiệu khởi kiện
- Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Dịch vụ thành lập nhà trẻ, mẫu giáo tư thục
- Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp thừa kế