Thủ tục thành lập văn phòng đại diện
- Chi tiết
- Dịch vụ Tư vấn Luật - Luật sư giỏi, uy tín, giá rẻ
Công ty chúng tôi là Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có địa chỉ trụ sở chính ở TP. Hồ Chí Minh hiện có nhu cầu thành lập văn phòng đại diện công ty ngoài Hà Nội, Mong các luật sư tư vấn giúp thủ tục thành lập văn phòng đại diện, thành phần hồ sơ và mức thời gian để nhận đủ đăng ký kinh doanh, dấu tròn của văn phòng đại diện? Tôi xin chân thành cảm ơn văn phòng luật sư giỏi, uy tín đã tư vấn luật giúp tôi!
Chào bạn !
TLLAW.VN xin tư vấn pháp luật tốt nhất như sau:
1. Thủ tục thành lập văn phòng đại diện công ty TNHH 2 thành viên:
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập văn phòng đại diện, doanh nghiệp phải gửi thông báo lập văn phòng đại diện tới Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt văn phòng đại diện.
- Trong thời hạn 6 (sáu) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện cho doanh nghiệp.
- Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi hồ sơ sang bên công an để xin cấp đăng ký mẫu dấu và dấu tròn VPDD. Cơ quan công an sẽ xem xét để cấp đăng ký mẫu dấu và dấu tròn VPDD Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc
2. Thành phần hồ sơ thành lập văn phòng đại diện công ty TNHH 2 thành viên:
Thông báo lập văn phòng đại diện, bao gồm những nội dung sau:
- Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp;
- Tên văn phòng đại diện dự định thành lập ;
- Địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện;
- Nội dung, phạm vi hoạt động của văn phòng đại diện;
- Họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu văn phòng đại diện;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Kèm theo:
- Quyết định bằng văn bản của Chủ tịch HDTV công ty về việc thành lập văn phòng đại diện;
- Biên bản họp HDTV công ty về việc thành lập văn phòng đại diện
- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm và hợp đồng lao động đối với người đứng đầu văn phòng đại diện
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
- Chứng minh thư công chứng của người đứng đầu văn phòng đại diện
3. Căn cứ pháp lý thủ thành lập văn phòng đại diện công ty TNHH 2 thành viên:
- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký kinh doanh
- Thông tư 01/2013/TT-BKH hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh.
- Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008 về hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
Hãy nhấc máy gọiTỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬTđể được sử dụng dịch vụ tư vấn luật tốt nhất.Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao, để được đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
“ Thành công của khách hàng là thành công của TLLAW.VN ”
- dịch vụ luật sư doanh nghiệp
- dịch vụ soạn thảo hợp đồng
- dịch vụ thành lập công ty
- dịch vụ thành lập doanh nghiệp
- luat su
- luật sư doanh nghiệp
- luat sư giỏi
- luật sư giỏi uy tín
- luật sư tư vấn doanh nghiệp
- luat su uy tin
- thành lập công ty
- thành lập doanh nghiệp giá rẻ
- tư vấn hợp đồng
- tu van luat
- tư vấn luật
- tu van luat doanh nghiep
- tu van luat uy tin
- tư vấn pháp luật
- tư vấn thành lập doanh nghiệp
- văn phòng luật sư giỏi
- van phong luat su gioi
- văn phòng luật sư giỏi tp hcm
- van phong luat su uy tin
Thông tin luật mới nhất
Thông tin luật cũ hơn
- Có bao nhiêu loại cổ phần
- Biên bản họp đại hội đồng cổ đông hợp pháp
- Tư vấn thủ tục tạm ngừng hoạt đông doanh nghiệp
- Trường hợp nào được hưởng ưu đãi thuế
- Thuế cho thuê nhà
- Thủ tục kê khai thuế thu nhập cá nhân
- Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng
- Xác định lại thuế giá trị gia tăng phải nộp
- Đổi tên công ty có cần đăng ký thuế lại
- Thuế giá trị gia tăng khoản thu trước