Thủ tục cho thuê nhà khi chủ nhà định cư ở nước ngoài
- Chi tiết
- Dịch vụ Tư vấn Luật - Luật sư giỏi, uy tín, giá rẻ
Tôi có căn nhà và đất được cấp sổ hồng, tôi sắp định cư ở Úc, tôi muốn cho người khác ở việt nam thuê căn nhà này thì phải làm các thủ tục gì trước khi xuất cảnh?
Chào bạn !
TLLAW.VN xin tư vấn pháp luật như sau:
Theo quy định tại Điều 492 Bộ luật Dân sự năm 2005, “Hợp đồng thuê nhà ở phải được lập thành văn bản, nếu thời hạn thuê từ sáu tháng trở lên thì phải có công chứng hoặc chứng thực và phải đăng ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác”.
Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 37 Luật Công chứng năm 2007, “Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền công chứng các hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở”. Do vậy, các hợp đồng, giao dịch về bất động sản hiện nay đều phải được công chứng, có nghĩa là được công chứng viên tại Phòng công chứng thuộc Sở Tư pháp hoặc tại Văn phòng công chứng chứng nhận tính xác thực, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch đó.
Thủ tục đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân
- Bên cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc bên cho thuê quyền sử dụng đất hoặc bên cho thuê tài sản gắn liền với đất, nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau: Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp phải cấp giấy chứng nhận ở nơi chưa có bản đồ địa chính; đăng ký việc cho thuê vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính; thực hiện thủ trình cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp giấy chứng nhận.
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đã được công chứng chứng thực: 01 bản chính;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (đối với trường hợp người sử dụng đất đã nộp hồ sơ xin cấp GCNQSD đất theo đúng quy định pháp luật trước ngày 01/11/2007 mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận) và một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 8, khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP: 02 bản (01 bản chính và 01 bản sao có chứng thực theo đúng quy định).
- Trường hợp cho thuê quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm có:
Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất đã được công chứng chứng thực: 01 bản chính;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (đối với trường hợp người sử dụng đất đã nộp hồ sơ xin cấp GCNQSD đất theo đúng quy định pháp luật trước ngày 01/11/2007 mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận): 02 bản (01 bản chính và 01 bản sao có chứng thực theo đúng quy định).
- Trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
Hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất đã được công chứng chứng thực: 01 bản chính;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 và 4 Điều 8, khoản 1 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP: 02 bản (01 bản chính và 01 bản sao có chứng thực theo đúng quy định);
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất đã có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất: 01 bản chính.
Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.
Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
“ Thành công của khách hàng là thành công của TLLAW.VN ”
- chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- dịch vụ hợp thức hoá nhà đất
- giải quyết tranh chấp đất đai
- hợp thức hoá nhà đất
- làm sổ đỏ
- luat sư giỏi
- luật sư giỏi uy tín
- luật sư giỏi uy tín giá rẻ
- tách sổ đỏ
- tu van luat uy tin
- tư vấn luật uy tín
- tư vấn pháp luật
- van phong luat su gioi
- văn phòng luật sư giỏi
- văn phòng luật sư giỏi tp hcm
- việt kiều mua nhà ở việt nam
Thông tin luật mới nhất
Thông tin luật cũ hơn
- Người nước ngoài mua đất để kinh doanh tại Tp HCM
- Việt kiều có được vay tiền mua nhà ở Việt Nam
- Thủ tục bán nhà khi đang ở nước ngoài
- Tư vấn hồ sơ mua căn hộ cho Việt Kiều
- Tư vấn thủ tục mua căn hộ cho Việt Kiều
- Giải quyết hợp đồng tranh chấp đất đai?
- Đất mua bán giấy tay tranh chấp
- Tư vấn tranh chấp đất đai và hướng giải quyết
- Quyền thừa kế khi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên là cá nhân chết
- Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc