Dịch vụ đăng ký thường trú tại việt nam cho người nước ngoài
- Chi tiết
- Dịch vụ Tư vấn Luật - Luật sư giỏi, uy tín, giá rẻ
DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ TẠI VIỆT NAM CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
Trí Tuệ Luật là nơi hội ngộ nhiều Luật sư, thạc sỹ luật, tiến sỹ luật, chuyên viên tư vấn pháp luật giỏi, có đạo đức hành nghề, luong tâm, và trách hiệm, hoạt động đa dạng nhiều lĩnh vực tư vấn pháp luật khác nhau như tư vấn pháp luật dân sự, tư vấn pháp luật doanh nghiệp, tư vấn pháp luật đầu tư, tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình, tư vấn pháp luật thừa kế, tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ, tư vấn pháp luật kinh doanh thương mại, tư vấn pháp luật nhà đất….
TLLAW.VN cung cấp dịch vụ đăng ký thường trú tại Việt Nam cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài như sau:
I. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Một trong những giấy tờ sau đây chứng minh có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam:
+ Đối với người đã được sở hữu nhà ở tại Việt Nam: Bản sao một trong những giấy tờ sau đây chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu) như: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở; hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán; giấy tờ của Toà án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật.
+ Đối với người có nhà ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân:
Bản sao hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở của cá nhân (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu);
Văn bản chứng minh người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho người đó đăng ký thường trú;
Bản sao giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu nhà ở của người cho thuê, mượn, ở nhờ ( hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu).
* Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài xin về thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương ngoài giấy tờ nêu trên trong hồ sơ còn phải có một trong giấy tờ sau đây chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương (quy định tại khoản 1, 2 và 4 của Điều 20 Luật Cư trú):
+ Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có chỗ ở hợp pháp phải có một trong giấy tờ sau chứng minh đã tạm trú liên tục tại thành phố đó từ một năm trở lên:
Giấy tờ về tạm trú có thời hạn hoặc xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn về thời hạn tạm trú;
Sổ tạm trú hoặc xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn về thời gian đăng ký tạm trú.
+ Đối với Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài được người có trong sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình phải có một trong trong các giấy tờ sau chứng minh mối quan hệ ruột thịt giữa hai người:
Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc chuyển về ở với anh, chị, em ruột;
Người tàn tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;
Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có đủ khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;
Người chưa thành niên về ở với ông, bà nội, ngoại.
Trường hợp không còn giấy tờ chứng minh mối quan hệ ruột thịt nêu trên, thì người bảo lãnh phải có đơn giải trình và được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó có hộ khẩu thường trú xác nhận.
+ Giấy tờ chứng minh công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài trước đây đã đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương, nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình
* Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị về đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo ở Việt Nam và hoạt động tôn giáo, thì hồ sơ phải có ý kiến bằng văn bản của người đứng đầu cơ sở tôn giáo đó đồng ý cho người đó đăng ký thường trú, kèm theo giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng tôn giáo, và ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về tôn giáo chấp thuận cho người đó về Việt Nam hoạt động tôn giáo.
II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
+ Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú (theo mẫu);
+ Bản sao hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu);
Bản sao một trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam:
+ Giấy khai sinh; trường hợp giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha, mẹ;
+ Giấy chứng minh nhân dân;
+ Hộ chiếu Việt Nam;
+ Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
+ Giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp xác nhận đương sự còn giữ quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch.
+ 03 ảnh mới chụp cỡ 4x6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (02 tấm dán vào đơn đề nghị và 01 tấm để rời);
+ Các giấy tờ chứng minh điều kiện hợp pháp nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam bao gồm: giấy tờ về nhà ở; văn bản đồng ý cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài xin đăng ký thường trú tại các cơ sở tôn giáo tại Việt Nam (đối với những trường hợp chuyên hoạt động tôn giáo).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú
III. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT:
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
IV. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người nộp hồ sơ đề nghị được về thường trú.
Khi đến nộp hồ sơ công dân phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu còn giá trị sử dụng và thị thực hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế thị thực (bản gốc).
Các giấy tờ phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự (trừ đơn xin thường trú, công hàm, hộ chiếu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ.
* Bước 3: Nhận giấy thông hành hồi hương tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh - Công an. tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cán bộ trả giấy thông hành hồi hương và viết phiếu thu lệ phí.
Hãy nhấc máy gọiTỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬTđể được sử dụng dịch vụ tư vấn luật tốt nhất.Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
“ Thành công của khách hàng là thành công của TLLAW.VN ”
- dang ky thuong tru cho nguoi nuoc ngoai
- luat su
- luat su uy tin
- tu van luat
- tư vấn luật
- tu van phap luat
- tư vấn pháp luật
- tư vấn pháp luật miễn phí
- tư vấn pháp luật online
- tư vấn pháp luật qua điện thoại
- tư vấn pháp luật trực tuyến
- văn phòng luật sư giỏi
- van phong luat su gioi
- văn phòng luật sư giỏi tp hcm
- van phong luat su uy tin
Thông tin luật mới nhất
Thông tin luật cũ hơn
- Tư vấn pháp luật về quản lý nội bộ doanh nghiệp
- Tư vấn pháp luật về giao dịch nhà ở
- Tư vấn pháp luật hợp đồng
- Dịch vụ tư vấn luật
- Dịch vụ tư vấn pháp luật về xây dựng
- Dịch vụ tư vấn pháp luật kinh doanh thương mại
- Dịch vụ tư vấn pháp luật
- Tư vấn pháp luật thừa kế
- Tư vấn pháp luật lao động
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình