Nhận nuôi con nuôi trong nước

nhan-nuoi-con-nuoi-trong-nuocTheo quy định tại Điều 3 Luật Nuôi con nuôi có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2011 thì mục đích nuôi con nuôi nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của người được nhận làm con nuôi, bảo đảm cho con nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trong môi trường gia đình.

 

 

Lĩnh vực :

Lĩnh vực Hành chính tư pháp.

Đơn vị thực hiện :

UBND cấp xã

Cơ sở pháp lý :

- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn chi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

Nội dung :

Trình tự thực hiện:

- Bước 1:  Cá nhân chuẩn bị hồ sơ;

- Bước 2: + Cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.

    + Công chức Tư pháp Hộ tịch xã tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (tính tự nguyện, tư cách  pháp lý của người nhận con nuôi,  mục đích nhận con nuôi);

- Bước 3: Tổ chức đăng ký việc nuôi con nuôi tại trụ sở UBND xã (cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ, người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và người được nhận làm con nuôi phải có mặt);

- Bước 4: Trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã.

Thành phần hồ sơ:

-  Hồ sơ của người nhận con nuôi:

+ Đơn xin nhận con nuôi;

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

+ Phiếu lý lịch tư pháp;

+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: nếu người xin nhận con nuôi là vợ chồng, thì phải có bản sao giấy chứng nhận kết hôn; nếu người xin nhận con nuôi là độc thân, thì phải có văn bản xác nhận về tình trạng độc thân do UBND xã, nơi người đó thường trú cấp; nếu người đó đã ly hôn, thì phải có bản sao bản án/quyết định ly hôn có hiệu lực của tòa án; nếu người đó có vợ/chồng chết, thì phải có bản sao giấy chứng tử của người chết;

+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp và văn bản xác nhận về hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.

-  Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

+ Giấy khai sinh;

+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 6 tháng;

+ Biên bản do UBND xã hoặc Công an xã lập đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em bị mất tích hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em bị mất năng lực hành vi dân sự đối với trường hợp trẻ em có cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;

+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

Số lượng hồ sơ: Hồ sơ của người nhận con nuôi và hồ sơ của người được nhận làm con nuôi lập thành  01 (bộ).

Thời hạn giải quyết: 30 ngày. 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

Lệ phí: 400.000đ/trường hợp.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin nhận con nuôi.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

-  Điều kiện đối với người được nhận làm con nuôi:

+ Trẻ em dưới 16 tuổi;

+ Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

* Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;

* Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.

-  Điều kiện đối với người nhận con nuôi:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

+ Có tư cách đạo đức tốt.

-  Những người sau đây không được nhận con nuôi:

+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

+ Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

+ Đang chấp hành hình phạt tù;

+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha me, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

-  Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định:

+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi.

Thời gian :

Thời hạn giải quyết: 30 ngày.

Lệ phí :

Lệ phí: 400.000đ/trường hợp.