Quy định về hợp đồng đặt cọc và mức phạt
- Chi tiết
- Dịch vụ Tư vấn Luật - Luật sư giỏi, uy tín, giá rẻ
Quy định về hợp đồng đặt cọc, mức phạt hợp đồng đặt cọc và căn cứ giải quyết tranh chấp tiền cọc được ghi nhận tại Bộ luật Dân sự và các văn bản pháp luật chuyên ngành. Trí Tuệ Luât xin trích dẫn để Quý bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về việc đặt cọc
1. Thế nào là Hợp đồng đặt cọc
Theo quy định tại Điều 358 Bộ luật Dân sự, đặt cọc là "việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng".
Khi các bên đã đặt cọc nhưng không thực hiện giao kết, hậu quả pháp lý được quy định tại Điều 358 Bộ luật Dân sự như sau: “Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác”.
2. Các trường hợp đặt cọc mà không phải bồi thường khi không thực hiện đúng giao kết là khi hợp đồng, giao dịch đặt cọc đã ký kết nhưng bị vô hiệu
Giao dịch đặt cọc vô hiệu trong các trường hợp sau:
- Người tham gia đặt cọc không có năng lực hành vi dân sự
- Người tham gia giao dịch bị lừa dối, cưỡng ép
- Tài sản đặt cọc là loại tài sản pháp luật cấm lưu thông
- Nội dung giao dịch trái quy định của pháp luật
- Giao dịch đặt cọc không lập thành văn bản theo quy định.
Trong trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đã đặt cọc trả lại cho bên đặt cọc hoặc trừ vào phần nghĩa vụ của chủ tài sản đặt cọc. Nếu bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; còn nếu bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiên hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Mức phạt cọc
Phạt cọc được hiểu là bên nhận đặt cọc vi phạm cam kết, không thực hiện hợp đồng đã xác lập thì ngoài việc phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc còn bị phạt một khoản tiền tương đương với giá trị tài sản đặt cọc. Các bên có thể thỏa thuận phạt cọc gấp 2 đến nhiều lần giá trị tài sản đặt cọc.
Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luậttốt nhất.
Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
“ Thành công của khách hàng là thành công của TLLAW.VN ”
Đối tượng của phạt cọc chỉ có thể là tiền nhằm ổn định các quan hệ dân sự, chống việc lừa dối, đề cao trách nhiệm của các bên trong giao dịch dân sự, nên trường hợp mức phạt quá cao như gấp 1000 lần, 10.000 lần nhiều trường hợp sẽ bị vô hiệu.
- luat sư giỏi
- luật sư giỏi uy tín
- luật sư giỏi uy tín giá rẻ
- soạn thảo hợp đồng mua bán nhà
- tranh chấp hợp đồng nhà đất
- tranh chấp hợp đồng đặt cọc
- tư vấn hợp đồng mua bán nhà
- tư vấn hợp đồng đặ cọc
- tư vấn hợp đồng đặt cọc
- tu van luat uy tin
- tư vấn luật uy tín
- tư vấn pháp luật
- văn phòng luật sư giỏi
- van phong luat su gioi
- văn phòng luật sư giỏi tp hcm
Thông tin luật mới nhất
Thông tin luật cũ hơn
- Ngưng hợp đồng thuê nhà trước thời hạn có bồi thường không ?
- Cách đặt cọc tiền nhà an toàn nhất
- Có nên đòi lại tiền đặt cọc thuê nhà
- Lấy lại tiền đặt cọc thuê nhà khi chấm dứt hợp đồng
- Vi phạm hợp đồng đặt cọc có bị phạt không
- Tư vấn tranh chấp hợp đồng đặt cọc
- Có cần công chứng hợp đồng đặt cọc
- đã đặt cọc mua nhầm đất tranh chấp
- Đặt cọc và giải quyết tranh chấp đặt cọc
- Tranh chấp về tiền đặt cọc không có quy định trong hợp đồng